Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous)

I. CÔNG THỨC THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

1. Câu khẳng định

Công thức

S + am/ is/ are+ Ving

-         I + am + Ving

-         He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is + Ving

-         You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are + Ving

Ví dụ

- I am studying Math now. (Tôi đang học toán.)

- He is baking a cake. (Anh ấy đang nướng bánh)

She is talking on the phone. (Cô ấy đang nói chuyện trên điện thoại)

-   They are singing a song together. (Họ đang hát cùng nhau một bài hát)

-   We are preparing for our parents’ wedding anniversary. (Chúng tôi đang chuẩn bị cho lễ kỷ niệm ngày cưới của bố mẹ)

-   The cat is playing with some toys. (Con mèo đang chơi với mấy thứ đồ chơi)

-   The kids are watching “Deadpool” with their classmates in the theater. (Bọn trẻ đang xem phim “Deadpool” với các bạn cùng lớp ở rạp)


Với các từ có tận cùng là “e”, khi chuyển sang dạng ing thì sẽ bỏ đuôi “e” và thêm “ing” luôn. (use – using; pose – posing; improve – improving; change – changing)

- Với các từ có tận cùng là “ee” khi chuyển sang dạng ing thì VẪN GIỮ NGUYÊN “ee” và thêm đuôi “ing”. (knee – kneeing)

- Quy tắc gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ing:

+, Nếu động từ có 1 âm tiết kết thúc bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước là một nguyên âm ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm “ing. (stop – stopping; run – running)

trường hợp kết thúc 2 nguyên âm + 1 phụ âm, thì thêm ing bình thường, không gấp đôi phụ âm.

+, Với động từ hai âm tiết trở lên, nếu trọng âm nhấn vào âm cuối thì mới gấp đôi phụ âm. (begin – beginning)

Nếu trọng âm nhấn vào vị trí âm không phải âm cuối thì không gấp đôi phụ âm: Listen - listening, Happen - happening, enter - entering...

+, Nếu phụ âm kết thúc là "l" thì thường người Anh sẽ gấp đôi l còn người Mỹ thì không.

Ví dụ: Travel  : Anh - Anh là Travelling, Anh - Mỹ là Traveling, cả hai cách viết đều sử dụng được nhé.

  • Động từ kết thúc là “ie” thì khi thêm “ing”, thay “ie” vào “y” rồi thêm “ing”. (lie – lying; die – dying)

Be careful! I think they are lying. (Cẩn thận đấy! Tôi nghĩ họ đang nói dối)

2. Câu phủ định

Công thức

S + am/are/is + not + Ving

Chú ý

(Viết tắt)

is not = isn’t

are not = aren’t

Ví dụ

- I am not cooking dinner. (Tôi đang không chuẩn bị bữa tối.)

- He is not (isn’t) feeding his dogs. (Ông ấy đang không cho những chú chó cưng ăn)

She is not (isn’t) watching the news with her grandmother. (Cô ấy đang không xem thời sự với bà)

3. Câu nghi vấn

a. Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)

Công thức

 Q: Am/ Is/ Are + S + Ving?

 A: Yes, S + am/is/are.

      No, S + am/is/are + not.

Ví dụ

 - Q: Are you taking a photo of me? (Bạn đang chụp ảnh tôi phải không?)

 A: Yes, I am.

 - Q: Is she going out with you? (Cô ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?)

 A: No, she isn’t.

 

b. Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-

Công thức

Wh- + am/ are/ is (not) + S + Ving?

Ví dụ

What are you doing? (Bạn đang làm gì vậy)

- What is he studying right now? (Anh ta đang học gì vậy)

 

II. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn 

1. Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói

– Ví dụ:

  • He is eating his breakfast right now. (Bây giờ anh ấy đang ăn bữa sáng)
  • We are watching TV at the moment. (Bây giờ chúng tôi đang xem TV)

2. Diễn tả một hành động hay sự việc nói chung đang diễn ra xung quanh thời điểm nói.

  • I’m quite busy these days. I’m playing video games.

(Dạo này tôi khá là bận. Tôi đang chơi game)

Tại thời điểm người nói “tôi đang làm bài tập về nhà” thì không phải chỉ lúc này làm mà có thể bắt đầu trước đó rồi (lý do cho dạo này khá bận) hiện tại vẫn đang làm.

  • I am looking for a ring.

(Tôi đang tìm kiếm một chiếc nhẫn.)

Tương tư như câu trên, việc tìm kiếm chiếc nhẫn không phải là bây giờ mới tìm mà đã bắt đầu trước đó rồi. Nhưng người nói muốn diễn đạt rằng sự việc tìm kiếm chiếc nhẫn đó vẫn đang diễn ra

3. Diễn đạt một hành động hoặc sự việc sắp xảy ra trong tương lai gần. Thường diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn trước đó

  • I am going to China tomorrow.

(Tôi sẽ sang Trung Quốc ngày mai)

Hành động sang chắc chắn sẽ diễn ra trong tương lai bởi việc di chuyển đã có kế hoạch rõ ràng trước đó.

4. Hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này được dùng với trạng từ  “always, continually”

  • He is always losing his keys (anh ấy cứ hay đánh mất chìa khóa)

Always là trạng từ chỉ tần suất và thường gặp trong thì hiện tại đơn. Nhưng khi muốn nhấn mạnh tần suất diễn ra sự việc nào đó, khiến người khác khó chịu, phàn nàn thì ta sẽ dùng thì hiện tại tiếp diễn.

III. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

1. Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian

– Now: bây giờ – Right now: Ngay bây giờ – At the moment: lúc này – At present: hiện tại – At + giờ cụ thể (at 10 o’clock)

Ví dụ:

  • I am not listening to radio at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe radio)
  • It is storming now. (Trời đang bão)

2. Trong câu có các động từ cảm thán

– Look! (Nhìn kìa!) 

– Listen! (Hãy nghe này!) 

– Keep silent! (Hãy im lặng)

Ví dụ:

  • Now my sister is going shopping with my father. (Bây giờ em gái tôi đang đi mua sắm với bố của tôi.)
  • Look! The bus is coming. (Nhìn kìa ! xe bus đang đến.)
  • Listen! Someone is laughing. (Nghe này! Ai đó đang cười.)
Bài viết cùng danh mục